SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học
Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 đã đề ra những chỉ tiêu phát triển cụ thể cho thể dục, thể thao Việt Nam.
Theo đó, nền thể dục, thể thao nước ta phấn đấu năm 2019, số người tham gia luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đạt tỷ lệ 28% và năm 2020 đạt 33% dân số; số gia đình luyện tập thể dục thể thao đến năm 2019 đạt 22% và năm 2020 đạt 25% tổng số hộ gia đình trong toàn quốc; số trường học phổ thông có câu lạc bộ thể dục, thể thao, có hệ thống cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên, có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục, thể thao; thực hiện tốt hoạt động thể thao ngoại khóa năm 2019 đạt 45% và đến năm 2020 đạt từ 55 - 60% tổng số trường học; 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể; các trường học, xã, phường, thị trấn, khu công nghiệp có đủ cơ sở vật chất thể dục, thể thao phục vụ việc tập luyện của nhân dân.
Về thể thao thành tích cao, chỉ tiêu đề ra là thể thao Việt Nam giữ vững vị trí trong top 3 dẫn đầu của thể thao khu vực Đông Nam Á năm 2020, có khoảng 45 vận động viên vượt qua các cuộc thi vòng loại, có huy chương tại Đại hội Thể thao Olimpic lần thứ 32; tập trung đầu tư cho các môn thể thao trọng điểm; bảo đảm các điều kiện để sằn sàng đăng cai tổ chức thành công các sự kiện thể thao lớn của châu Á và thế giới.
Để hoàn thành được các mục tiêu của Chiến lược, đưa thể dục thể thao Việt Nam vươn cao trên trường quốc tế thì sự phối hợp đồng bộ của các cấp, các ban, ngành từ trung ương đến địa phương là vô cùng cần thiết và cấp bách.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học

có thể ƣ r những câu hỏi ph hợp ể kiểm tr ộ nhớ củ h c sinh, ồng thời phát huy n ng lực h c sinh. 3.3. Phƣơng pháp sử dụng tài liệu tham khảo. Đối với m n thể dục phƣơng pháp này kh ng phổ iến, nhƣng có thể sử dụng tr ng một số nội dung nhƣ: á c u, chạy, nhảy Tôi tìm hiểu và khuyến kh ch h c sinh tìm hiểu tr n nhiều k nh th ng tin về thành t ch c o nh t những kỷ luật mới. Tìm hiểu th m về các luật mới củ m n TT ó V dụ: Khi h c á c u - Giáo vi n có thể ƣ r ài tập: H y vẽ và chú th ch k ch thƣớc sân i củ sân á c u (ch dẫn: theo luật mới n m 2007 và ổ sung n m 2010. Đây cũng là một nội dung ộng vi n trong việc ánh giá nội dung h c c u. Th ng thƣờng h c sinh r t sợ h c á c u ( ặc iệt là h c sinh nữ). Khi ƣ r y u c u và có ch dẫn nhƣ vậy, h c sinh sẽ r t hào hứng và ớt c ng thẳng, sợ sệt trong nội dung á c u. 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. a- Soạn giáo án: Đúng kiến thức nội dung thể hiện ƣợc các mục ti u ài dạy Dƣới ây là một giáo án thực nghiệm PHÒNG GD&ĐT QUẬN THANH XUÂN TRƢỜNG TIỂU HỌC THANH XUÂN BẮC ----------------o0o---------------- GIÁO VIÊN: NGUYỄN TIẾN DẬU GIÁO ÁN: LỚP 4 Hà Nội, Ngày 03 tháng 12 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: THỂ DỤC TUẦN14 BÀI 27 Tên bài dạy: - ÔN BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn ài thể dục phát triển chung lớp 4. - Trò chơi “Chạy tiếp sức” 2. Kĩ năng: - H c sinh thực hiện úng i n ộ, úng hƣớng, úng nh p t ng ộng tác. - H c sinh ƣớc u thực hiện ộng tác tr n nền nhạc. - H c sinh th m gi chơi chủ ộng, úng luật. 3. Thái độ: - H c sinh h c tập nghi m túc tự giác, hào hứng, chủ ộng t ch cực, t nh tập thể c o, có tinh th n tập luyện thể dục. - H c sinh phối hợp với ạn, oàn kết nhiệt tình khi th m gi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƢƠNG TIỆN - Đ iểm: nhà n ng. - Phƣơng tiện: máy chiếu, máy t nh, lo , c i, 2 óng và 4 mắc cơ. III. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH LƢỢNG NỘI DUNG Thời gian Số lần PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Ph n mở u - GV nhận lớp, phổ iến nhiệm vụ, y u c u ài h c. - Chạy thành 1 hàng d c xung qu nh sân tập - Khởi ộng chung: Xoay các khớp (cổ, cổ t y, cổ chân, khuỷu tay, vai, h ng, gối) * Kiểm tr ài cũ: 4 HS tập ộng tác Th ng ằng, ộng tác 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 80- 100m 2Lx8 N 2Lx8 N Đội hình nhận lớp Đội hình chạy khởi ộng Đội hình khởi ộng x x x x x x x x x x x x x x x x x x Nhảy, ộng tác Điều h . 2. Ph n cơ ản 2.1 Bài thể dục phát triển chung 2.2 R n i n ộ ộng tác. 2.3 R n tập theo nh p 2.4 Chi nhóm tập luyện: (nhóm tổ 1-4 tập ộng tác 1,2,3,4 và nhóm 2-3 tập ộng tác 5, 6, 7, 8) 22- 24’ 1-2’ 3-4’ 2-3’ 4-5’ ’ 1Lx8 N 4-5L x x x x x x x Giáo viên Đội hình - Cán sự iều khiển, GV qu n sát sử s i cho HS. - Giáo vi n làm lại những nh p h c sinh làm chƣ chu n. - H c sinh qu n sát clip ộng tác. - H c sinh trả lời i n ộ ộng tác, nh p. - GV nhắc lại và chi nhóm tập. - Cán sự iều khiển, GV nhận xét sử s i cho HS Đội hình x x x x x x x x x x x CS CS x x x x x x x x x x x x x x x x x x CS x G V x x x x x x x x x x x x - Củng cố Bài thể dục: (Các tổ trình diễn) 2.4 Tr chơi: “ Chạy tiếp sức” 3. Ph n kết thúc - Hồi tĩnh thả lỏng + Tay + Chân + Toàn thân - Hệ thống ài h c. - Đánh giá tuy n dƣơng các tập thể các nhân tập tốt. - Xuống lớp 2-3’ 7-9’ 1-2’ 1-2’ 2Lx8 N 4-5L 2Lx8 N - Tập làm quen với nhạc. - L n 1 Tổ 1- 4 qu n sát, nhận xét. Ngồi x x x x x x x x Tập x x x x x x x Tập x x x x x x x Ngồi x x x x x x x - L n 2 Tổ 2-3 qu n sát, nhận xét. - Giáo vi n ánh giá lại. -Giáo vi n nhắc lại luật chơi, cách chơi, cho h c sinh chơi thử - chơi thật. - Các tổ thi u với nh u, các n qu n sát cổ vũ nhận sét. GV iều khiển HS thả lỏng tr n nền nhạc. Đội hình thả lỏng - GV n u câu hỏi HS trả lời, GV hệ thống lại. -GV tuy n dƣơng, ộng vi n HS. 8 m 3.5. Sử dụng nhóm phƣơng pháp dạy học trực quan. Gồm các phƣơng pháp: - Phƣơng pháp minh hoạ: Đối với m n thể dục thì phƣơng pháp này r t qu n tr ng và kh ng thể thiếu trong h u hết các tiết h c, các nội dung tập luyện. B t kỳ một kiến thức mới nào thì giáo vi n cũng phải làm mẫu chu n xác, phân t ch ể h c sinh hiểu và hình dung r ộng tác ó, có thể kết hợp những clip qu y chậm có thể do ch nh mình thực hiện ể k ch th ch hứng khởi trong h c tập củ h c sinh. Nếu giáo vi n ạt thành t ch c o thì sẽ là t m gƣơng ể h c sinh h c tập vì lứ tuổi các em th ch th n tƣợng hó các hình ảnh. D ng hình minh h ộng: ể h c sinh dễ hình dung ƣờng i củ ộng tác. Hoặc có thể qu y clip ộng tác củ mình c ng h c sinh ể h c sinh th m hứng thú tập luyện. Đồng thời ở phƣơng pháp này ngƣời giáo vi n cũng phải tìm t i nhiều tƣ liệu về hình ảnh trực qu n về kỹ thuật, về các vận ộng vi n, hoặc tìm r các nhân tài ng y trong lớp ể giới thiệu hình ảnh làm mẫu, ộng tác úng ể các con h c tập theo. - Phƣơng pháp quan sát. Đây cũng là phƣơng pháp mà kh ng thể thiếu trong m n h c thể dục khi các con ƣợc tập luyện trong một kh ng gi n rộng hơn, tiếp xúc với kh ng gi n thiên nhiên. Trong tiết h c thể dục ngoài trời, h c sinh không ch qu n sát các ạn tập luyện mà các con c n ảnh hƣởng ởi m i trƣờng thi n nhi n xung quanh. Vì vậy t i sử dụng r t nhiều kinh nghiệm về quản lý h c sinh, ố tr v tr ứng tập luyện, kết hợp với iều kiện ặc iểm tình hình cụ thể tr n sân trƣờng c ng với các iều kiện ngoại cảnh làm s o ể ảm ảo nghi m túc, n toàn và hiệu quả củ giờ h c. Muốn làm ƣợc iều ó, trƣớc hết t i xây dựng nội quy cho tiết h c, xác nh rõ mục ch giáo dục s o cho ph hợp với ối tƣợng h c sinh. Ví dụ 1: dàn hàng tập, tận dụng tối khu n vi n sân hẹp và thực hiện 2 nội dung Bật nhảy và Đá c u. Kết quả: Số l n vận ộng t ng. Hình thành cảm giác ộng tác tốt hơn. Ví dụ 2: Khi th y thời tiết mƣ , sân trơn, c n cứ vào tình hình thực tế tr n sân, t i ch n giải pháp rút ngắn cự ly, t ng số l n và giảm số rào tập cho ph n tr chơi và chuyển ph n về ch t nhảy với chạm vật thành v ng qu vật chu n. T i ặt mục ch tr chơi vui vẻ nhƣng n toàn tr n hết. Kết quả h c sinh h c tập r t vui và an toàn. 3.6. Sử dụng nhóm các phƣơng pháp thực hành. Đặc th củ m n h c thể dục là thực hành. Ch nh vì vậy, ây là phƣơng pháp chủ yếu và xuy n suốt trong các tiết h c. - Phƣơng pháp tập luyện: Ở phƣơng pháp này, giáo viên tổ chức h c sinh vận dụng các kiến thức về lý thuyết ể hình thành các kỹ n ng, Vì vậy c n ặc iệt qu n tâm ến phƣơng pháp luyện tập kỹ xảo vận ộng. - Phân nhóm từng đối tƣợng: Các em h c sinh tiểu h c thƣờng th ch xuống tiết thể dục nhƣng chƣ hẳn th ch tập luyện thể dục vì nhiều lý do. Các em n m thì i khi hƣng ph n quá mức, hoặc một số h c sinh th ch thể hiện trƣớc ám ng, quậy phá... Một số có iểu iện rụt r , nhút nhát, ngại vận ộng. Ch nh vì những ặc iểm về ối tƣợng h c sinh nhƣ tr n, giáo vi n c n ch n l c và ƣ r các phƣơng pháp, các ài tập... ph hợp ề h c sinh thực hiện ƣợc tốt hơn. Ví dụ: Khi thực hiện n tập á c u. T i chi lớp thành 4 nhóm dƣới sự iều khiển củ nhóm trƣởng. Mỗi nhóm tập luyện theo các y u c u cụ thể phù hợp với nhóm củ mình. - Phƣơng pháp trò chơi. Để tiết h c kh ng nhàm chán và ạt hiệu quả c o, việc h c mà chơi- chơi mà h c c n ƣợc vận dụng vào trong mỗi giờ h c, và tr chơi là một trong những nội dung ắt uộc củ phân phối chƣơng trình m n h c thể dục. Tr chơi là một hình thức tổ chức dạy h c nhẹ nhàng h p dẫn, l i cuốn h c sinh t ch cực và hiệu quả. Th ng qu tr chơi các em g n gũi và dễ hiểu nh u hơn, ồng thời qu ó r n luyện và hình thành nhân cách h c tr rõ nét nh t. Đối với t i, việc tổ chức tr chơi là một lợi thế vì thực tế trong nhiều n m trực tiếp giảng dạy và làm c ng tác oàn t i tìm t i, sáng tạo và t ch luỹ ƣợc khá nhiều tr chơi. Trong mỗi tiết h c t i ều qu n tâm ến việc ố tr hợp lý thời gi n và hƣớng dẫn tr chơi cho các con. T i tìm hiểu sƣu t m r t nhiều tr chơi th ng qu các quyển sách nhƣ: 360 tr chơi trong nhà và ngoài trời; Tr chơi vận ộng củ trƣờng CĐSP, ĐHSP; các trò chơi ổ trợ trong sách giáo khoa; các tr chơi dân gi n và các tr chơi do mình tự tìm t i sáng tạo... Cụ thể tôi qu n tâm ến các yếu tố s u: - Để tổ chức tr chơi ạt hiệu quả tốt, c n dự tr n các ặc iểm tâm sinh lý lứ tuổi ể lự ch n và ƣ r các tr chơi s o cho ph hợp (lồng ghép tranh, chơi tr n nền nhạc). - Lự ch n tr chơi ph hợp sẽ ổ trợ trực tiếp cho nội dung tiết h c, việc lồng ghép kiến thức m n Âm Nhạc, Mĩ Thuật vào tr chơi sẽ làm tr chơi h p dẫn hơn. + V dụ: H c sinh chơi các tr chơi vận ộng tr n nền nhạc - Chu n y ủ các dụng cụ phục vụ cho các tr chơi. T i tận dụng, lự ch n các dụng cụ có s n, các ồ d ng trong cuộc sống nhƣ vỏ ống sữ ột, cờ tự làm, các mốc vật chu n có s n củ trƣờng.... Để chu n dụng cụ cho tr chơi này, h c sinh có thể vận dụng kiến thức t m n Mĩ thuật củ mình. - Sân i và ội hình tập luyện: Chú ý ến thực tế sân i ể có thể tổ chức tr chơi cho hợp lý. D ng nhiều ội hình, các ản nhạc rộn ràng cổ vũ ể k ch th ch hứng thú tập luyện củ h c sinh... Y u c u h c sinh vận dụng kĩ n ng t nh toán ở m n Toán ể chi ội hình chi nhóm cho hợp l . T i lu n tìm t i các ản nhạc h y có ý nghĩ li n qu n ến nội dung tr chơi hoặc cắt oạn nhạc ể ph hợp với thời lƣợng vận ộng củ các ph n h c mà mình muốn ƣ vào. Việc làm này i hỏi sự công phu, t m và m t r t nhiều thời gi n. Đổi lại mỗi ài h c ều làm cho h c sinh r t hứng thú và các tiết h c ạt hiệu quả c o. T i lu n tr o ổi c ng nhóm giáo vi n dạy nhạc ể cùng tìm ra các bài nhạc khởi ộng h y và ph hợp, ƣu ti n sử dụng ƣợc các ài hát trong chƣơng trình Âm nhạc dành cho h c sinh Tiểu h c. Ví dụ chọn Nhạc: Bài Tiếng chu ng và ng n cờ, Bài Trƣờng Tiểu h c Thanh Xuân Bắc, các ài hát nhạc theo nh p 2/4 theo các khối lớp ng h c nhạc, hoặc nhạc có nh p iệu ph hợp với nội dung ài tập. B n cạnh ó, t i cũng c ng giáo vi n Mĩ Thuật ƣ các tr nh có c ng chủ ề mà các con ng h c. V dụ: Y u c u h c sinh phác h lại ộng tác củ ạn mình ối với h c sinh lớp 5). S u ó c ng giáo vi n Mĩ Thuật tr o ổi, sử nét cho h c sinh, ƣ r những nhận xét nhằm khuyến kh ch h c sinh tiếp tục phát huy khả n ng củ mình. Qu nhiều tiết dạy thực nghiệm, t i th y h c sinh r t hào hứng ón nhận, ồng thời y u quý, g n gũi với m n h c hơn. Ch nh vì vậy các con h ng s y tập luyện ạt kết quả c o hơn góp ph n vào nâng c o hiệu quả giáo dục nói chung và m n h c thể dục nói ri ng. 3.7. Nhóm các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá. Việc kiểm tr ánh giá c n cứ vào th ng tƣ 22/2016/TT- BGD&ĐT về sử ổi, ổ sung một số iều củ quy nh ánh giá HS tiểu h c. Việc ổi mới trong kiểm tr ánh giá là cả th y và tr c ng th m gi vào quá trình ánh giá kết quả h c tập. Th ng tin này giúp giáo vi n iều ch nh cách dạy h c và là một iện pháp nhắc nhở h c sinh cố gắng ph n u. Khi kiểm tr các nội dung h c tập, giáo vi n có thể chi nhóm và gi o cho các tổ tự kiểm tr ánh giá với các y u c u cụ thể mà giáo vi n ƣ r về mức y u c u và các ti u ch ánh giá. S u ó, giáo vi n tổ chức cho h c sinh nhận xét, chốt lại mức ánh giá theo quy nh, t ó h c sinh có thói quen tự ánh giá khả n ng củ mình ể ph n u. Đồng thời giáo vi n cũng n n t n tr ng việc tự ánh giá củ các con có sự giám sát và nhắc nhở ể các con có sự ánh giá úng c ng ằng ối với mình và các ạn. IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC Đối với học sinh: H u hết các em có ý thức th m gi tập luyện ể hoàn thiện nhiệm vụ h c tập củ mình. H c sinh iết cách tự r n luyện thân thể ể nâng c o sức khoẻ y l i ệnh tật. Th ng qu h c tập m n thể dục các em hiểu và có hứng thú h c tập các m n h c khác ạt kết quả c o. Đồng thời r n luyện t nh tập thể và iết tự ảo vệ sức khoẻ cho ản thân ở mức nh t nh. T ó th y ổi qu n niệm về h c tập lệch trong các m n h c áp ứng ƣợc mục ch củ giáo dục toàn diện. Bản thân các em cảm th y tự tin và là tiền ề qu n tr ng ể h c tập tốt các m n h c khác. Th ng qu m n thể dục, h c sinh ƣợc tìm hiểu thể hiện nhiều hoạt ộng, ài tập, tr chơi có liên quan ến kiến thức các m n h c khác. Thực tế áp dụng phƣơng pháp n u tr n kết quả các lớp t i dạy ạt ch ti u ề r . Qu n tr ng hơn là các con h c thể dục ƣợc thể hiện ản thân và th y kh ng c ng thẳng. Lu n lu n có hứng thú với m n h c. Phân tích, ánh giá kết quả ạt ƣợc dự tr n ảng so sánh số liệu TT Nội dung thử nghiệm KQ trƣớc thử nghiệm KQ sau thử nghiệm 1 HS - Th ch h c giờ GDTC 55% 75% 2 HS - Bình thƣờng khi h c giờ GDTC 35% 25% 3 HS – Kh ng th ch h c giờ GDTC 10% 0% Đối với phụ huynh: Phụ huynh r t hài l ng khi con em mình có ý thức và tự r n luyện qu n tâm ến các m n h c thể dục một cách tự giác và hào hứng. Điều ó cũng làm th y ổi qu n niệm về giáo dục thể ch t củ phụ huynh. C- KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Qua quá trình nghi n cứu và với thực tế trải nghiệm dạy h c trong nhiều n m ặc iệt áp dụng cụ thể vào n m h c 2018-2019 tại trƣờng Tiểu h c Thanh Xuân Bắc t i thu ƣợc kết quả s u: - Thực hiện tốt kế hoạch n m h c với m n thể dục, h c sinh ƣợc phát triển toàn diện: Đức- Trí- Thể- Mĩ. - Vận dụng kiến thức chuy n m n một cách linh hoạt và có hiệu quả trong các giờ dạy - Ứng dụng c ng nghệ th ng tin lồng ghép, t ch hợp các m n h c nhƣ: Mĩ thuật, Âm nhạc, Toán h c một cách hợp lý và có hiệu quả. - Các tiết h c, h c sinh hào hứng, chủ ộng th m gi vào các hoạt ộng h c tập. Đặc iệt, với ặc th củ m n Thể dục thì t t cả các tiết h c ều ảm ảo n toàn cho h c sinh khi th m gi vận ộng II. KHUYẾN NGHỊ - Nhƣ vậy, với những iện pháp ề xu t, ảm ảo ƣợc việc thực hiện úng theo tinh th n ổi mới phƣơng pháp dạy h c, ảm ảo các nguy n tắc củ việc dạy h c nói chung và m n Thể dục nói ri ng, chứng tỏ t nh úng ắn củ ề tài. - Tuy nhi n các iện pháp ch là c ng cụ, yếu tố con ngƣời mới là quyết nh. Để các tiết h c thành c ng và hiệu quả, giáo vi n c n có l ng s y m nghề nghiệp, có tinh th n h c hỏi, sáng tạo, tìm t i những giải pháp ph hợp cho t ng ài dạy, t ng ối tƣợng h c sinh. - Tôi mong các c p l nh ạo Sở và Phòng quan tâm hơn nữ cho các trƣờng h c, u tƣ th m tr ng thiết dụng cụ ể c ng tác giáo dục thể ch t ạt kết quả tốt hơn. Tr n ây là toàn ộ sáng kiến kinh nghiệm củ t i viết và thực tế áp dụng trong n m h c v qua. T i xin c m o n là kh ng s o chép nội dung củ ngƣời khác! Hà Nội, Ngày 10 tháng 4 n m 2019 Ngƣời viết TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách thể dục lớp 1, 2, 3, 4, 5. 2. Sách 360 tr chơi trong nhà và ngoài trời. 3. Sách tâm lý giáo dục. 4. Các tài liệu sách áo, mạng Internet hàng ngày 5. Tâm sinh lý và những iểu hiện củ trẻ tự k . 6. Tài liệu tin h c soạn và trình chiếu FowerPoint, các ài hát có chủ ề liên quan. 7. Các v n ản hƣớng dẫn hoạt ộng NCKH-SKKN củ Sở giáo dục và Đào tạo Hà Nội. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC .
File đính kèm:
skkn_giao_duc_the_chat_theo_dinh_huong_tich_hop_cac_mon_hoc.pdf