SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học

Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020 đã đề ra những chỉ tiêu phát triển cụ thể cho thể dục, thể thao Việt Nam.

Theo đó, nền thể dục, thể thao nước ta phấn đấu năm 2019, số người tham gia luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đạt tỷ lệ 28% và năm 2020 đạt 33% dân số; số gia đình luyện tập thể dục thể thao đến năm 2019 đạt 22% và năm 2020 đạt 25% tổng số hộ gia đình trong toàn quốc; số trường học phổ thông có câu lạc bộ thể dục, thể thao, có hệ thống cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên, có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục, thể thao; thực hiện tốt hoạt động thể thao ngoại khóa năm 2019 đạt 45% và đến năm 2020 đạt từ 55 - 60% tổng số trường học; 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể; các trường học, xã, phường, thị trấn, khu công nghiệp có đủ cơ sở vật chất thể dục, thể thao phục vụ việc tập luyện của nhân dân.

Về thể thao thành tích cao, chỉ tiêu đề ra là thể thao Việt Nam giữ vững vị trí trong top 3 dẫn đầu của thể thao khu vực Đông Nam Á năm 2020, có khoảng 45 vận động viên vượt qua các cuộc thi vòng loại, có huy chương tại Đại hội Thể thao Olimpic lần thứ 32; tập trung đầu tư cho các môn thể thao trọng điểm; bảo đảm các điều kiện để sằn sàng đăng cai tổ chức thành công các sự kiện thể thao lớn của châu Á và thế giới.

Để hoàn thành được các mục tiêu của Chiến lược, đưa thể dục thể thao Việt Nam vươn cao trên trường quốc tế thì sự phối hợp đồng bộ của các cấp, các ban, ngành từ trung ương đến địa phương là vô cùng cần thiết và cấp bách.

pdf 23 trang Ngọc Duyên 16/03/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học

SKKN Giáo dục thể chất theo định hướng tích hợp các môn học nhằm phát huy năng lực học sinh tiểu học
 có thể ƣ r những câu hỏi ph hợp ể kiểm tr ộ nhớ 
củ h c sinh, ồng thời phát huy n ng lực h c sinh. 
3.3. Phƣơng pháp sử dụng tài liệu tham khảo. 
Đối với m n thể dục phƣơng pháp này kh ng phổ iến, nhƣng có thể sử 
dụng tr ng một số nội dung nhƣ: á c u, chạy, nhảy 
 Tôi tìm hiểu và khuyến kh ch h c sinh tìm hiểu tr n nhiều k nh th ng 
tin về thành t ch c o nh t những kỷ luật mới. Tìm hiểu th m về các luật mới 
củ m n TT ó 
V dụ: Khi h c á c u 
- Giáo vi n có thể ƣ r ài tập: H y vẽ và chú th ch k ch thƣớc sân i 
củ sân á c u (ch dẫn: theo luật mới n m 2007 và ổ sung n m 2010. Đây 
cũng là một nội dung ộng vi n trong việc ánh giá nội dung h c c u. Th ng 
thƣờng h c sinh r t sợ h c á c u ( ặc iệt là h c sinh nữ). Khi ƣ r y u c u 
và có ch dẫn nhƣ vậy, h c sinh sẽ r t hào hứng và ớt c ng thẳng, sợ sệt trong 
nội dung á c u. 
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. 
a- Soạn giáo án: Đúng kiến thức nội dung thể hiện ƣợc các mục ti u ài dạy 
Dƣới ây là một giáo án thực nghiệm 
PHÒNG GD&ĐT QUẬN THANH XUÂN 
TRƢỜNG TIỂU HỌC THANH XUÂN BẮC 
----------------o0o---------------- 
 GIÁO VIÊN: NGUYỄN TIẾN DẬU 
 GIÁO ÁN: LỚP 4 
 Hà Nội, Ngày 03 tháng 12 năm 2018 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 MÔN: THỂ DỤC 
 TUẦN14 BÀI 27 
 Tên bài dạy: - ÔN BÀI THỂ DỤC 
- TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Ôn ài thể dục phát triển chung lớp 4. 
- Trò chơi “Chạy tiếp sức” 
2. Kĩ năng: 
- H c sinh thực hiện úng i n ộ, úng hƣớng, úng nh p t ng ộng tác. 
- H c sinh ƣớc u thực hiện ộng tác tr n nền nhạc. 
- H c sinh th m gi chơi chủ ộng, úng luật. 
3. Thái độ: 
- H c sinh h c tập nghi m túc tự giác, hào hứng, chủ ộng t ch cực, t nh tập 
thể c o, có tinh th n tập luyện thể dục. 
- H c sinh phối hợp với ạn, oàn kết nhiệt tình khi th m gi chơi. 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƢƠNG TIỆN 
- Đ iểm: nhà n ng. 
- Phƣơng tiện: máy chiếu, máy t nh, lo , c i, 2 óng và 4 mắc cơ. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LÊN LỚP 
 ĐỊNH 
LƢỢNG 
NỘI DUNG Thời 
gian 
Số 
lần 
PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC 
1. Ph n mở u 
- GV nhận lớp, phổ iến 
nhiệm vụ, y u c u ài h c. 
- Chạy thành 1 hàng d c xung 
qu nh sân tập 
- Khởi ộng chung: Xoay các 
khớp 
(cổ, cổ t y, cổ chân, khuỷu 
tay, vai, h ng, gối) 
* Kiểm tr ài cũ: 4 HS tập 
 ộng tác Th ng ằng, ộng tác 
4-6’ 
1-2’ 
1-2’ 
1-2’ 
1-2’ 
80-
100m 
2Lx8
N 
2Lx8
N 
Đội hình nhận lớp 
Đội hình chạy khởi ộng 
Đội hình khởi ộng 
 x x x x x x 
x x x x x x 
 x x x x x x 
Nhảy, ộng tác Điều h . 
2. Ph n cơ ản 
2.1 Bài thể dục phát triển 
chung 
2.2 R n i n ộ ộng tác. 
2.3 R n tập theo nh p 
2.4 Chi nhóm tập luyện: 
(nhóm tổ 1-4 tập ộng tác 
1,2,3,4 và nhóm 2-3 tập ộng 
tác 5, 6, 7, 8) 
22-
24’ 
1-2’ 
3-4’ 
2-3’ 
4-5’ 
’ 
1Lx8
N 
4-5L 
x x x x x x 
x 
 Giáo viên 
Đội hình 
- Cán sự iều khiển, GV qu n sát 
sử s i cho HS. 
- Giáo vi n làm lại những nh p 
h c sinh làm chƣ chu n. 
- H c sinh qu n sát clip ộng tác. 
- H c sinh trả lời i n ộ ộng 
tác, nh p. 
- GV nhắc lại và chi nhóm tập. 
- Cán sự iều khiển, GV nhận xét 
sử s i cho HS 
Đội hình 
 x x x x x x x 
x 
 x 
x 
 x CS CS 
x 
 x x x x x x x 
x 
 x x x x x 
 x x x x 
 CS 
x 
G
V 
x 
x 
x x 
x 
x x 
x 
x 
x x 
x
- Củng cố Bài thể dục: (Các tổ 
trình diễn) 
2.4 Tr chơi: “ Chạy tiếp sức” 
3. Ph n kết thúc 
- Hồi tĩnh thả lỏng 
+ Tay 
+ Chân 
+ Toàn thân 
- Hệ thống ài h c. 
- Đánh giá tuy n dƣơng các tập 
thể các nhân tập tốt. 
- Xuống lớp 
2-3’ 
7-9’ 
1-2’ 
1-2’ 
2Lx8
N 
4-5L 
2Lx8
N 
- Tập làm quen với nhạc. 
- L n 1 Tổ 1- 4 qu n sát, nhận 
xét. 
Ngồi x x x x x x x 
x 
 Tập x x x x x x x 
 Tập x x x x x x x 
Ngồi x x x x x x x 
- L n 2 Tổ 2-3 qu n sát, nhận xét. 
- Giáo vi n ánh giá lại. 
-Giáo vi n nhắc lại luật chơi, 
cách chơi, cho h c sinh chơi thử -
chơi thật. 
- Các tổ thi u với nh u, các n 
qu n sát cổ vũ nhận sét. 
 GV iều khiển HS thả lỏng tr n 
nền nhạc. 
 Đội hình thả lỏng 
- GV n u câu hỏi HS trả lời, GV 
hệ thống lại. 
-GV tuy n dƣơng, ộng vi n HS. 
8 m 
 3.5.
Sử
dụng nhóm phƣơng pháp dạy học trực quan.
Gồm các phƣơng pháp:
-
Phƣơng pháp minh hoạ: 
 Đối với m n thể dục thì phƣơng pháp này r t qu n tr ng và kh ng thể 
thiếu trong h u hết các tiết h c, các nội dung tập luyện.
 B t kỳ một kiến thức mới
nào thì giáo vi n cũng phải làm mẫu chu n xác, 
phân t ch ể h c sinh hiểu và hình dung r ộng tác ó,
có thể kết hợp những 
clip qu y chậm có thể do ch nh mình
thực hiện
 ể k ch th ch hứng khởi trong 
h c tập củ h c sinh.
Nếu giáo vi n ạt thành t ch c o thì sẽ là t m gƣơng ể 
h c sinh h c tập vì lứ tuổi các em th ch th n tƣợng hó các hình ảnh.
 D ng hình minh h ộng: ể h c sinh dễ hình dung ƣờng i củ ộng 
tác. Hoặc có thể qu y clip ộng tác củ mình c ng h c sinh ể h c sinh th m 
hứng thú tập luyện.
 Đồng thời ở phƣơng pháp này ngƣời giáo vi n cũng phải tìm t i nhiều tƣ 
liệu về hình ảnh trực qu n về kỹ thuật, về các vận ộng vi n, hoặc tìm r các 
nhân tài ng y trong lớp ể giới thiệu hình ảnh
làm mẫu, ộng tác úng ể các 
con h c tập theo.
-
Phƣơng
pháp quan sát.
 Đây cũng là phƣơng pháp mà kh ng thể thiếu trong m n h c thể dục khi 
các con ƣợc tập luyện trong một kh ng gi n rộng hơn, tiếp xúc với kh ng gi n 
thiên nhiên. Trong tiết h c thể dục ngoài trời, h c sinh không
ch qu n sát các 
 ạn tập luyện
mà các con c n ảnh hƣởng ởi m i trƣờng thi n nhi n xung 
quanh. 
 Vì vậy
t i sử dụng r t nhiều kinh nghiệm về quản lý h c sinh, ố tr v 
tr ứng tập luyện, kết hợp với iều kiện ặc iểm tình hình cụ thể tr n sân 
trƣờng c ng với các iều kiện ngoại
cảnh làm s o ể ảm ảo nghi m túc, n 
toàn và hiệu quả củ 
giờ h c.
Muốn làm ƣợc iều ó,
trƣớc hết t i xây dựng nội quy cho tiết h c, 
xác nh rõ mục ch giáo dục s o cho ph hợp với ối tƣợng h c sinh. 
 Ví dụ 1: dàn hàng
tập,
tận dụng tối khu n vi n sân hẹp và thực hiện 2 
nội dung Bật nhảy và Đá c u.
 Kết quả: Số l n vận ộng t ng. Hình thành cảm giác ộng tác tốt hơn.
Ví dụ
2:
Khi th y thời tiết mƣ ,
sân trơn,
c n cứ vào tình hình thực tế tr n 
sân, t i ch n giải pháp rút ngắn cự ly, t ng số
l n và giảm số rào tập cho 
ph n tr chơi và chuyển ph n về ch t nhảy với chạm vật thành v ng qu vật 
chu n. T i ặt mục ch tr chơi vui vẻ nhƣng n toàn tr n hết. Kết quả h c 
sinh h c tập r t vui và an toàn.
3.6.
Sử
dụng nhóm các phƣơng pháp thực hành.
Đặc th củ m n h c thể dục là thực hành. Ch nh vì vậy, ây là phƣơng 
pháp chủ yếu và xuy n suốt trong các tiết h c.
-
Phƣơng pháp tập luyện:
Ở phƣơng pháp
này, giáo viên
tổ chức h c sinh vận dụng các
kiến thức về 
lý thuyết ể hình thành các kỹ n ng, Vì vậy c n
 ặc iệt qu n tâm ến phƣơng 
pháp luyện tập
kỹ xảo vận ộng. 
-
Phân nhóm từng đối tƣợng:
Các em
h c sinh tiểu h c
thƣờng th ch xuống tiết thể dục nhƣng chƣ hẳn 
th ch tập luyện thể dục vì nhiều lý do.
Các em n m thì i khi hƣng ph n quá mức,
hoặc một số h c sinh th ch thể 
hiện trƣớc ám ng, quậy phá... Một số có iểu iện rụt r ,
nhút nhát,
ngại vận 
 ộng.
Ch nh vì những ặc iểm về ối tƣợng h c sinh nhƣ tr n, giáo vi n c n
ch n l c và ƣ r các phƣơng pháp, các ài tập... ph hợp ề h c sinh
thực 
hiện ƣợc tốt hơn. 
Ví dụ:
Khi thực hiện n tập á c u. T i chi lớp thành 4 nhóm dƣới
sự 
 iều khiển củ nhóm trƣởng. Mỗi nhóm
tập luyện theo các y u c u cụ thể
phù
hợp với nhóm củ mình.
-
Phƣơng pháp trò chơi. 
Để tiết h c kh ng nhàm chán và ạt hiệu quả c o, việc h c mà chơi-
chơi 
mà h c c n ƣợc vận dụng vào trong mỗi giờ h c, và tr chơi là
một trong 
những nội dung ắt uộc củ phân phối chƣơng trình m n h c thể dục. 
Tr chơi là một hình thức tổ chức dạy h c nhẹ nhàng h p dẫn, l i cuốn h c 
sinh t ch cực và hiệu quả. Th ng qu tr chơi các em
g n gũi và dễ hiểu nh u 
hơn, ồng thời qu ó
r n luyện và hình thành nhân cách h c tr rõ nét nh t.
Đối với t i,
việc tổ chức tr chơi là một lợi thế
vì thực tế trong nhiều 
n m trực tiếp giảng dạy và làm c ng tác oàn t i tìm t i, sáng tạo và t ch 
luỹ ƣợc khá nhiều tr chơi. Trong mỗi tiết h c t i ều qu n tâm ến việc ố 
tr hợp lý thời gi n và hƣớng dẫn tr chơi cho các con. T i tìm hiểu sƣu t m 
r t nhiều tr chơi th ng qu các quyển sách nhƣ: 360 tr chơi trong nhà và 
ngoài trời;
Tr chơi vận ộng củ trƣờng CĐSP,
ĐHSP;
các trò chơi ổ trợ 
trong sách giáo khoa;
các tr chơi dân gi n và các tr chơi do mình tự tìm t i 
sáng tạo...
Cụ thể tôi qu n tâm ến các yếu tố s u:
-
Để tổ chức tr chơi ạt hiệu quả
tốt,
c n
dự tr n các ặc iểm tâm sinh 
lý lứ tuổi ể lự ch n và ƣ r các tr chơi s o cho ph hợp
(lồng
ghép tranh, 
chơi tr n nền nhạc).
-
Lự ch n tr chơi ph hợp sẽ ổ trợ trực tiếp cho nội dung tiết h c, việc 
lồng ghép kiến thức m n Âm
Nhạc, Mĩ
Thuật vào tr chơi
sẽ làm tr chơi h p 
dẫn hơn.
+ V dụ: H c sinh chơi các tr chơi vận ộng tr n nền nhạc
-
Chu n 
 y ủ các dụng cụ phục
vụ cho các tr chơi.
T i tận dụng, 
lự ch n các dụng cụ có s n, các ồ d ng trong cuộc sống nhƣ vỏ ống sữ ột, 
cờ tự làm, các mốc vật chu n có s n củ trƣờng.... Để chu n dụng cụ cho tr 
chơi này, h c sinh có thể vận dụng kiến thức t m n Mĩ thuật củ mình.
-
Sân i và ội hình tập luyện: Chú ý ến thực tế
sân i ể có thể tổ 
chức tr chơi cho hợp lý. D ng nhiều ội hình, các ản nhạc rộn ràng cổ vũ ể 
k ch th ch hứng thú tập luyện củ h c sinh...
Y u c u h c sinh vận dụng kĩ 
n ng t nh toán ở m n Toán ể chi ội hình chi nhóm cho hợp l .
T i lu n tìm t i các ản nhạc h y có ý nghĩ li n qu n ến nội dung tr 
chơi hoặc cắt oạn nhạc ể ph hợp với thời lƣợng vận ộng củ các ph n h c 
mà mình muốn ƣ vào. Việc làm này i hỏi sự công phu,
t m và m t r t 
nhiều thời gi n. Đổi lại mỗi ài h c ều làm cho h c sinh r t hứng thú và các 
tiết h c ạt hiệu quả c o.
T i lu n tr o ổi c ng nhóm giáo vi n dạy nhạc ể cùng tìm
ra các bài 
nhạc khởi ộng
h y và ph hợp, ƣu ti n sử dụng ƣợc các ài hát trong chƣơng 
trình Âm nhạc dành cho h c sinh Tiểu h c.
Ví dụ chọn Nhạc:
Bài Tiếng chu ng và ng n cờ, Bài Trƣờng Tiểu h c 
Thanh Xuân Bắc, các ài hát nhạc theo nh p 2/4 theo các khối lớp ng h c 
nhạc, hoặc nhạc có nh p iệu ph hợp với nội dung ài tập.
B n cạnh ó, t i cũng c ng giáo vi n Mĩ
Thuật ƣ các tr nh có c ng chủ 
 ề mà các con ng h c. V dụ: Y u c u h c sinh phác
h lại ộng tác củ ạn 
mình
 ối với h c sinh lớp 5).
S u ó c ng giáo vi n Mĩ
Thuật tr o ổi, sử nét 
cho
h c sinh,
ƣ r những nhận xét
nhằm
khuyến kh ch h c sinh tiếp tục phát 
huy khả n ng củ mình.
Qu nhiều tiết dạy thực nghiệm,
t i th y h c sinh r t hào hứng ón nhận,
 ồng thời y u quý,
g n gũi với m n h c hơn. Ch nh vì vậy các con h ng s y tập 
luyện ạt kết quả c o hơn góp ph n vào nâng c o hiệu quả giáo dục nói chung 
và m n h c thể dục nói ri ng.
3.7.
Nhóm các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá.
Việc kiểm tr ánh giá c n cứ vào th ng tƣ 22/2016/TT-
BGD&ĐT về sử 
 ổi, ổ sung một số iều củ quy nh ánh giá HS tiểu h c.
Việc
ổi mới trong kiểm tr ánh giá là cả th y và tr c ng th m gi vào 
quá trình ánh giá kết quả h c tập. Th ng tin này giúp giáo vi n iều ch nh 
cách dạy h c và là một iện pháp nhắc nhở h c sinh cố gắng ph n u. 
Khi kiểm tr các nội dung h c tập,
giáo vi n có thể chi nhóm và gi o cho 
các tổ tự kiểm tr ánh giá với các y u c u cụ thể mà giáo vi n ƣ r về mức 
 y u c u và các ti u ch ánh giá. S u ó, giáo vi n tổ chức cho h c sinh
nhận xét,
chốt lại mức ánh giá theo quy nh,
t ó h c sinh có thói quen tự 
 ánh giá khả n ng củ mình ể ph n u. Đồng thời giáo vi n cũng n n t n 
tr ng việc tự ánh giá củ các con có sự giám sát và nhắc nhở ể các con có sự 
 ánh giá úng c ng ằng ối với mình và các ạn.
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC
Đối với học sinh: H u hết các em có ý thức th m gi tập luyện ể hoàn 
thiện nhiệm vụ h c tập củ mình. H c sinh iết cách tự r n luyện thân thể ể 
nâng c o sức khoẻ y l i ệnh tật. Th ng qu h c tập m n thể dục các em hiểu 
và có hứng thú h c tập các m n h c khác ạt kết quả c o. Đồng thời r n luyện 
t nh tập thể và iết tự ảo vệ sức khoẻ cho ản thân ở mức nh t nh. T ó th y 
 ổi qu n niệm về h c tập lệch trong các m n h c áp ứng ƣợc mục ch củ 
giáo dục toàn diện. Bản thân các em cảm th y tự tin và là tiền ề qu n tr ng ể 
h c tập tốt các m n h c khác.
Th ng qu m n thể dục, h c sinh ƣợc tìm hiểu 
thể hiện nhiều hoạt ộng, ài tập, tr chơi có liên quan ến
kiến thức các m n 
h c khác. 
Thực tế áp dụng phƣơng pháp n u tr n kết quả các lớp t i dạy ạt ch ti u 
 ề r . Qu n tr ng hơn là các con h c thể dục ƣợc thể hiện ản thân và th y 
kh ng c ng thẳng. Lu n lu n có hứng thú với m n h c. 
Phân tích, ánh giá kết quả ạt ƣợc dự tr n ảng so sánh số liệu 
TT Nội dung thử nghiệm KQ trƣớc thử 
nghiệm 
KQ sau 
thử nghiệm 
1 HS - Th ch h c giờ 
GDTC 
55% 75% 
2 HS - Bình thƣờng khi 
h c giờ GDTC 
35% 25% 
3 HS – Kh ng th ch h c 
giờ GDTC 
10% 0% 
Đối với phụ huynh: Phụ huynh r t hài l ng khi con em mình có ý thức và 
tự r n luyện qu n tâm ến các m n h c thể dục một cách tự giác và hào hứng. 
Điều ó cũng làm th y ổi qu n niệm về giáo dục thể ch t củ phụ huynh. 
C-
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Qua quá trình nghi n cứu và với thực tế trải nghiệm dạy h c trong nhiều 
n m
 ặc iệt áp dụng cụ thể vào n m
h c 2018-2019 tại trƣờng Tiểu h c Thanh 
Xuân Bắc t i thu ƣợc kết quả s u:
-
Thực hiện tốt kế hoạch n m h c với
m n thể dục, h c sinh ƣợc phát triển 
toàn diện: Đức-
Trí-
Thể-
Mĩ.
-
Vận dụng kiến thức chuy n m n
một cách linh hoạt và có hiệu quả
trong 
các giờ dạy
-
Ứng
dụng c ng nghệ th ng tin lồng ghép, t ch hợp các m n h c nhƣ:
Mĩ 
thuật, Âm nhạc, Toán h c
một cách hợp lý
và có hiệu quả.
-
Các tiết h c,
h c sinh hào hứng, chủ ộng th m gi vào các hoạt ộng h c 
tập. Đặc iệt, với ặc th củ m n Thể dục thì t t cả các tiết h c ều ảm ảo 
 n toàn cho h c sinh khi th m gi vận ộng 
II. KHUYẾN NGHỊ
-
Nhƣ vậy, với những iện pháp ề xu t, ảm ảo ƣợc việc thực hiện 
 úng theo tinh th n ổi mới phƣơng pháp dạy h c, ảm ảo các nguy n tắc củ 
việc dạy h c nói chung và m n Thể dục nói ri ng, chứng tỏ t nh úng ắn củ 
 ề tài.
-
Tuy nhi n các iện pháp ch là c ng cụ, yếu tố con ngƣời mới là quyết 
 nh. Để
các tiết h c thành c ng và hiệu quả, giáo vi n c n có l ng s y m nghề 
nghiệp, có tinh th n h c hỏi, sáng tạo, tìm t i những giải pháp ph hợp cho t ng 
 ài dạy, t ng ối tƣợng h c sinh.
-
Tôi mong các c p l nh ạo Sở và Phòng quan tâm hơn nữ cho các 
trƣờng h c, u tƣ th m tr ng thiết dụng cụ ể c ng tác giáo dục thể ch t ạt 
kết quả tốt hơn.
Tr n ây là toàn ộ sáng kiến kinh nghiệm củ t i viết và thực tế áp 
dụng trong n m
h c v 
qua. 
T i xin c m o n là kh ng s o chép nội dung củ ngƣời khác!
Hà Nội, Ngày 10 tháng 4 n m 2019
Ngƣời viết
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Sách thể dục lớp 1, 2, 3, 4, 5. 
2. Sách 360 tr chơi trong nhà và ngoài trời. 
3. Sách tâm lý giáo dục. 
4. Các tài liệu sách áo, mạng Internet hàng ngày 
5. Tâm sinh lý và những iểu hiện củ trẻ tự k . 
6. Tài liệu tin h c soạn và trình chiếu FowerPoint, các ài hát có chủ ề 
liên quan. 
7. Các v n ản hƣớng dẫn hoạt ộng NCKH-SKKN củ Sở giáo dục và Đào tạo 
Hà Nội. 
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC 
.

File đính kèm:

  • pdfskkn_giao_duc_the_chat_theo_dinh_huong_tich_hop_cac_mon_hoc.pdf